Thứ Năm, 26 tháng 9, 2013

Huyệt 19

Theo sách "DIỆN CHẨN - ĐIỀU KHIỂN LIỆU PHÁP" của Thầy BÙI QUỐC CHÂU.
NXB Đà Nẵng, năm 2003, trang 95, 96.

HUYỆT 19


VỊ TRÍ
- Điểm cao nhất của rãnh Nhân trung, nơi giáp với mũi.
- Phía trên huyệt Nhân trung (thể châm).

Lưu ý:
Đây không phải là huyệt Nhân trung của thể châm (ở vị trí 1/3 trên của rãnh Nhân trung)


TÁC DỤNG
CHỦ TRỊ
- Điều hòa tim mạch và huyết áp (thường làm tăng huyết áp).
- Chống co giật, làm tỉnh táo.
- Thăng khí vượng mạch. Cải thiện hô hấp.
- Làm ấm người.
- Làm hưng phấn tình dục.
- Làm cường dương.
- Tăng tiết dịch đường ruột và hô hấp (mũi).
- Điều hòa nhu động ruột, sự co giản cơ toàn thân.
- Gây nôn (làm ói) và chống nôn.

Tương ứng thần kinh giao cảm.
Tương tự thuốc Adrenalin

Liên hệ Tim, Phổi, Bao tử, Ruột già.

Lưu ý:
Vùng Nhân trung  và môi nói chung tuyệt đối tránh châm khi có mụn bạc đầu và khi có thai.
- Chết đuối.
- Mắc cổ (xương, hột trái cây, vật lạ).
- Tiểu đêm.
- Đái dầm.
- Nặng ngực, khó thở.
- Suyễn.
- Bệnh tim mạch.
- “Sốc” thuốc.
- Ngất xỉu.
- Suy nhược thần kinh.
- Co giật kinh phong.
- Cơn đau thượng vị.
- Nôn, nấc.
- Không ói được.
- Suy nhược sinh dục.
- Cơn đau thận cấp.
- Ngẹt mũi.
- Cơn nghiền ma túy.
- Cơn nghiền thuốc lá.
- Đau quanh khớp vai.
- Lừ đừ không tỉnh táo.
- Buồn ngủ.
- Đẻ khó (do cơ tử cung co bóp yếu hoặc cổ tử cung mở chưa trọn).
- Trĩ, lòi dom, táo bón, viêm đại trường.

Chống chỉ định:
        Huyết áp cao.



======================

DCHN CẢNH BÁO:

Hiện tại có một số sách (lưu hành nội bộ) chép lại sách của Thầy Bùi Quốc Châu nhưng ghi thiếu câu:    Chống chỉ định: Huyết áp cao

================================================



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét